paint-brush
Tạo hệ thống tính điểm ESG có hệ thống: Kết quảtừ tác giả@carbonization
200 lượt đọc

Tạo hệ thống tính điểm ESG có hệ thống: Kết quả

dài quá đọc không nổi

Dự án này nhằm mục đích tạo ra một hệ thống đánh giá ESG dựa trên dữ liệu có thể cung cấp hướng dẫn tốt hơn và điểm số được hệ thống hóa hơn bằng cách kết hợp tình cảm xã hội.
featured image - Tạo hệ thống tính điểm ESG có hệ thống: Kết quả
Carbonization Process Evolution Publication HackerNoon profile picture
0-item

tác giả:

(1) Aarav Patel, Trường Trung học Khu vực Amity – email: [email protected];

(2) Peter Gloor, Trung tâm Trí tuệ Tập thể, Viện Công nghệ Massachusetts và tác giả tương ứng – email: [email protected].

Bảng liên kết

5. Kết quả

Mô hình hồi quy rừng ngẫu nhiên cho kết quả tổng thể tốt nhất khi thử nghiệm trên mẫu gồm 64 công ty. Mô hình hồi quy rừng ngẫu nhiên có mối tương quan mạnh nhất với điểm S&P Global ESG hiện tại với hệ số tương quan có ý nghĩa thống kê là 26,1% và sai số trung bình tuyệt đối trung bình (MAAE) là 13,4% (Hình 5, 6). Điều này có nghĩa là thuật toán có giá trị p là 0,0372 (<0,05), cho thấy nó được hiệu chỉnh tốt cho các giải pháp ESG hiện có. Mặt khác, trong khi các mô hình khác có MAAE tương tự, chúng cũng có hệ số tương quan thấp hơn và không có ý nghĩa thống kê (Hình 6). Ví dụ: thuật toán Hồi quy Vector hỗ trợ có mối tương quan là 18,3% và MAAE là 13,7%, dẫn đến giá trị p là 0,148 (Hình 8). Mô hình XGBoost có mối tương quan là 16,0% và MAAE là 14,7%, dẫn đến giá trị p là 0,207 (Hình 7). Cuối cùng, thuật toán K-Nearest Neighbors có mối tương quan là 13,2% và MAAE là 14,0%, tức là giá trị p là 0,298 (Hình 9). Tuy nhiên, tất cả các thuật toán đều có MAAE tương tự giảm từ 13%-15%, trong đó mô hình Rừng ngẫu nhiên có mức thấp nhất là 13,4% (Hình 10). Tất cả các thuật toán đều vượt qua tiêu chí MAAE là 20,0%.


Hình 5: Sai số trung bình tuyệt đối trung bình của các thuật toán học máy khác nhau so với điểm ESG toàn cầu của S&P


Hình 6: Tương quan R2 của các thuật toán học máy khác nhau


Hình 7: Dự đoán mô hình XGBoost v điểm thực tế (thang 0-100)


Hình 8: Dự đoán hồi quy Vector hỗ trợ v điểm thực tế (thang 0-100)


Hình 9: Dự đoán mô hình K-Nearest Neighbor v điểm thực tế (thang 0-100)


Hình 10: Dự đoán mô hình Rừng ngẫu nhiên v điểm thực tế (thang 0-100)


Bài viết này có sẵn trên arxiv theo giấy phép CC BY-NC-ND 4.0 DEED.